Doanh nghiệp gia công đóng vai trò quan trọng trong chuỗi cung ứng toàn cầu, nhưng không phải ai cũng hiểu rõ quy định về thủ tục hải quan khi xuất khẩu. Bài viết này sẽ giải đáp thắc mắc: Doanh nghiệp gia công có phải làm thủ tục hải quan? Đồng thời, cung cấp hướng dẫn chi tiết giúp doanh nghiệp tuân thủ pháp luật và tránh rủi ro.
1. Doanh nghiệp gia công là gì?
Doanh nghiệp gia công là các tổ chức thực hiện sản xuất hàng hóa dựa trên nguyên liệu, bán thành phẩm được cung cấp bởi đối tác (chủ sở hữu hàng hóa). Sau khi hoàn thành sản phẩm, doanh nghiệp gia công giao lại cho đối tác theo hợp đồng gia công đã ký kết.
Đặc điểm của sản phẩm gia công:
- Sản phẩm được sản xuất theo yêu cầu cụ thể của đối tác.
- Nguyên liệu thường do đối tác cung cấp hoặc được nhập khẩu miễn thuế để phục vụ sản xuất gia công.
2. Doanh nghiệp gia công có phải làm thủ tục hải quan không?
Câu trả lời là có. Theo quy định của pháp luật Việt Nam, bất kỳ sản phẩm nào xuất khẩu ra nước ngoài, kể cả sản phẩm gia công, đều phải thực hiện thủ tục hải quan.
Tại sao phải cần làm thủ tục hải quan:
- Tuân thủ pháp luật: Mọi hoạt động xuất khẩu hàng hóa tại Việt Nam đều phải được khai báo với cơ quan hải quan để đảm bảo tính minh bạch và hợp pháp.
- Kiểm soát nguồn gốc và chất lượng: Thủ tục hải quan giúp xác minh nguyên liệu đầu vào và quy trình gia công, đảm bảo sản phẩm phù hợp với tiêu chuẩn xuất khẩu.
- Yêu cầu của đối tác quốc tế: Đối tác nhập khẩu thường yêu cầu đầy đủ giấy tờ chứng minh nguồn gốc xuất xứ và quá trình sản xuất để tránh các vấn đề liên quan đến thuế hoặc hạn ngạch nhập khẩu.
3. Hồ sơ áp dụng khi xuất khẩu hàng gia công
Theo Điều 16 Thông tư 39/2018/TT-BTC, doanh nghiệp gia công cần chuẩn bị bộ hồ sơ xuất khẩu hàng gia công bao gồm:
3.1 Tờ khai hải quan:
- Khai báo thông tin theo Mẫu số 02 Phụ lục II ban hành kèm Thông tư.
- Trường hợp dùng tờ khai hải quan giấy (theo khoản 2 Điều 25 Nghị định 08/2015/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 12 Điều 1 Nghị định 59/2018/NĐ-CP), nộp 02 bản chính theo Mẫu HQ/2015/XK (Phụ lục IV).
3.2 Hóa đơn thương mại hoặc chứng từ tương đương (nếu người mua phải thanh toán cho người bán):
- Số lượng: 01 bản chụp.
3.3 Bảng kê lâm sản
Áp dụng với gỗ nguyên liệu xuất khẩu, theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn):
- Số lượng: 01 bản chính.
3.4 Giấy phép xuất khẩu hoặc văn bản cho phép xuất khẩu (đối với hàng hóa cần quản lý theo giấy phép):
- Xuất khẩu một lần: 01 bản chính.
- Xuất khẩu nhiều lần: 01 bản chính khi xuất khẩu lần đầu.
3.5 Giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành (hoặc giấy thông báo miễn kiểm tra, kết quả kiểm tra chuyên ngành):
- Nộp 01 bản chính.
- Nếu giấy được sử dụng nhiều lần, chỉ cần nộp bản đầu tiên cho Chi cục Hải quan làm thủ tục xuất khẩu lô hàng đầu.
3.6 Chứng từ chứng minh điều kiện xuất khẩu hàng hóa (theo pháp luật về đầu tư):
- Nộp 01 bản chụp khi làm thủ tục lô hàng đầu tiên.
3.7 Hợp đồng ủy thác:
- Số lượng: 01 bản chụp.
- Trường hợp ủy thác xuất khẩu hàng hóa cần giấy phép hoặc chứng từ, người nhận ủy thác phải sử dụng giấy tờ từ bên giao ủy thác.
Ngoài ra, nếu chứng từ như giấy phép xuất khẩu hoặc giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành được gửi điện tử qua Cổng thông tin một cửa quốc gia, doanh nghiệp gia công không cần nộp bản giấy.
4. Thủ tục hải quan xuất khẩu hàng gia công
Doanh nghiệp gia công cần thực hiện các bước sau để hoàn tất thủ tục hải quan khi xuất khẩu hàng gia công:
4.1 Chuẩn bị và nộp hồ sơ hải quan
- Hồ sơ: Chuẩn bị đầy đủ theo hướng dẫn tại mục 2.
- Cách thức nộp hồ sơ:
- Nộp trực tiếp tại chi cục hải quan theo quy định pháp luật.
- Sử dụng Hệ thống Dịch vụ công trực tuyến.
- Lưu ý về thời gian nộp tờ khai hải quan:
- Chậm nhất 04 giờ trước khi phương tiện vận tải xuất cảnh.
- Hàng hóa gửi qua dịch vụ chuyển phát nhanh: Chậm nhất 02 giờ trước khi phương tiện vận tải xuất cảnh.
- Phí đăng ký tờ khai: 20.000 đồng/tờ khai.
4.2: Kiểm tra thông tin tờ khai
- Hệ thống tự động kiểm tra và đánh giá tính hợp lệ của thông tin khai báo trên tờ khai hải quan.
- Trường hợp khai báo bằng tờ khai giấy, công chức hải quan kiểm tra các điều kiện đăng ký tờ khai và chứng từ liên quan.
4.3: Kiểm tra hồ sơ và hàng hóa
- Quy trình xử lý:
- Đối chiếu thông tin khai báo trên tờ khai với hồ sơ hải quan và dữ liệu điện tử trên Cổng thông tin một cửa quốc gia.
- Kiểm tra thực tế hàng hóa nếu cần thiết để quyết định thông quan.
- Thời hạn giải quyết:
- Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ hải quan: Ngay sau khi hồ sơ hợp lệ được nộp.
- Kiểm tra thực tế hàng hóa: Hoàn thành trong vòng 08 giờ làm việc kể từ khi hàng hóa được xuất trình đầy đủ.
- Trường hợp đặc biệt:
- Hàng hóa thuộc diện kiểm tra chuyên ngành (chất lượng, kiểm dịch, an toàn thực phẩm, v.v.): Thời hạn giải quyết bắt đầu tính từ khi nhận kết quả kiểm tra chuyên ngành.
- Lô hàng lớn, nhiều chủng loại hoặc kiểm tra phức tạp: Thủ trưởng cơ quan hải quan có thể gia hạn kiểm tra tối đa 02 ngày.
4.4: Thông quan hàng hóa
Sau khi hoàn tất quy trình, doanh nghiệp gia công sẽ nhận được quyết định thông quan, cho phép hàng hóa xuất khẩu ra khỏi lãnh thổ.
Bằng cách tuân thủ chặt chẽ các quy định và chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, doanh nghiệp gia công có thể đảm bảo việc xuất khẩu hàng hóa diễn ra thuận lợi và đúng pháp luật.
- Kết luận
Doanh nghiệp gia công bắt buộc phải làm thủ tục hải quan khi xuất khẩu sản phẩm gia công. Việc nắm rõ quy định và thực hiện đúng quy trình không chỉ giúp doanh nghiệp tuân thủ pháp luật mà còn tạo uy tín với đối tác quốc tế.
Bài viết bạn có thể biết:
Hợp Đồng Gia Công – SXXK Là Gì? Điều Kiện Áp Dụng [Mới Nhất 2024]
Cước vận tải container Bắc – Nam [cập nhật mới nhất 2024]
Những điều cần lưu ý khi xuất khẩu dừa tươi sang Hoa Kỳ [mới nhất 2024]
Liên hệ tư vấn miễn phí
Hotline: 0961296889
Email: marketing@lenguyentst.com.vn
Facebook: www.facebook.com/www.lenguyentst.com.vn
CÔNG TY TNHH GIAO NHẬN VẬN TẢI QUỐC TẾ LÊ NGUYỄN CUNG CẤP CÁC DỊCH VỤ:
- Khai Báo Hải Quan
- Vận Tải Đường Biển
- Vận Tải Đường Hàng Không
- Vận Tải Nội Địa
- Vận Chuyển Hàng Tiểu Ngạch Trung Quốc – Việt Nam
- Bảo Hiểm Hàng Hóa Quốc Tế
- Dịch Vụ Phụ Trợ Và Tư Vấn
- Vận chuyển dự án công trình