Thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB) là loại thuế gián thu nhằm hướng dẫn sản xuất, tiêu dùng của xã hội, điều tiết thu nhập của người tiêu dùng cho ngân sách nhà nước một cách hợp lý, tăng cường quản lý sản xuất, kinh doanh đối với một số hàng hóa, dịch vụ.
Vai trò của thuế tiêu thụ đặc biệt
Thuế tiêu thụ đặc biệt là một sắc thuế có hiệu suất cao, là công cụ đảm bảo nguồn thu quan trọng của ngân sách nhà nước
Thuế tiêu thụ đặc biệt góp phần động viên một phần thu nhập của các đối tượng có thu nhập cao vào ngân sách nhà nước, góp phần đảm bảo công bằng xã hội
Thuế tiêu thụ đặc biệt là công cụ quản lý vĩ mô của Nhà nước trong việc hướng dẫn sản xuất, hướng dẫn tiêu dùng
Văn bản pháp quy hiện hành về thuế tiêu thụ đặc biệt
Luật thuế tiêu thụ đặc biệt (Luật 27/2008/QH12 ngày 14/11/2008, Luật 70/2014/QH13 ngày 26/11/2014 và Luật số 106/2016/QH13 ngày 06/04/2016).
Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật thuế tiêu thụ đặc biệt (Nghị định 108/2015/NĐ-CP ngày 28/10/2015; Nghị định 100/2016/NĐ-CP ngày 01/07/2016) và các văn bản hướng dẫn của Bộ tài chính.
Đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt
Hàng hóa là đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt được quy định tại điều 2 của Luật thuế tiêu thụ đặc biệt, bao gồm:
- a) Thuốc lá điếu, xì gà và chế phẩm khác từ cây thuốc lá dùng để hút, hít, nhai, ngửi, ngậm;
- b) Rượu;
- c) Bia;
- d) Xe ô tô dưới 24 chỗ, kể cả xe ô tô vừa chở người, vừa chở hàng loại có từ hai hàng ghế trở lên, có thiết kế vách ngăn cố định giữa khoang chở người và khoang chở hàng;
- đ) Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi lanh trên 125cm3;
- e) Tàu bay, du thuyền;
- g) xăng các loại
- h) Điều hoà nhiệt độ công suất từ 90.000 BTU trở xuống;
- i) Bài lá;
- k) Vàng mã, hàng mã.
Đối tượng không chịu thuế tiêu thụ đặc biệt
Những hàng hóa là đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt không phải chịu thuế tiêu thụ đặc biệt trong những trường hợp sau (quy định tại điều 3, Luật thuế tiêu thụ đặc biệt):
- Hàng hóa do cơ sở sản xuất, gia công trực tiếp xuất khẩu hoặc bán, ủy thác cho cơ sở kinh doanh khác để xuất khẩu;
- Hàng hóa nhập khẩu bao gồm:
- a) Hàng viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại; quà tặng cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân, quà biếu, quà tặng cho cá nhân tại Việt Nam theo mức quy định của Chính phủ;
- b) Hàng hóa vận chuyển quá cảnh hoặc mượn đường qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam, hàng hóa chuyển khẩu theo quy định của Chính phủ;
- c) Hàng tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu và tạm xuất khẩu, tái nhập khẩu không phải nộp thuế nhập khẩu, thuế xuất khẩu trong thời hạn theo quy định của pháp luật về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;
- d) Đồ dùng của tổ chức, cá nhân nước ngoài theo tiêu chuẩn miễn trừ ngoại giao; hàng mang theo người trong tiêu chuẩn hành lý miễn thuế; hàng nhập khẩu để bán miễn thuế theo quy định của pháp luật;
- Tàu bay, du thuyền sử dụng cho mục đích kinh doanh vận chuyển hàng hóa, hành khách, khách du lịch và tàu bay sử dụng cho mục đích an ninh, quốc phòng
- Xe ô tô cứu thương; xe ô tô chở phạm nhân; xe ô tô tang lễ; xe ô tô thiết kế vừa có chỗ ngồi, vừa có chỗ đứng chở được từ 24 người trở lên; xe ô tô chạy trong khu vui chơi, giải trí, thể thao không đăng ký lưu hành và không tham gia giao thông;
- Hàng hoá nhập khẩu từ nước ngoài vào khu phi thuế quan, hàng hoá từ nội địa bán vào khu phi thuế quan và chỉ sử dụng trong khu phi thuế quan, hàng hoá được mua bán giữa các khu phi thuế quan với nhau, trừ xe ô tô chở người dưới 24 chỗ.
Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt
Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hàng hóa hiện tại được quy định tại Điều 7 của Luật thuế tiêu thụ đặc biệt 2008 và được sửa đổi bố sung vào năm 2014 và 2016 như sau:
Cách tính thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp đối với hàng hóa nhập khẩu
Việc xác định thuế tiêu thụ đặc biệt đang được quy định tại Điểm 2, điều 2, Luật số 106/2016/QH13 ngày 06/04/2016 như sau: “Đối với hàng hóa nhập khẩu tại khâu nhập khẩu là giá tính thuế nhập khẩu cộng với thuế nhập khẩu. Trường hợp hàng hóa nhập khẩu được miễn, giảm thuế nhập khẩu thì giá tính thuế không bao gồm số thuế nhập khẩu được miễn, giảm. Hàng hoá chịu thuế tiêu thụ đặc biệt nhập khẩu được khấu trừ số thuế tiêu thụ đặc biệt đã nộp ở khâu nhập khẩu khi xác định số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp bán ra;”
Thuế tiêu thụ đặc biệt | = ( | Gía tính thuế nhập khẩu | + | Thuế nhập khẩu | ) x | Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt |
Xem thêm: Thuế giá trị gia tăng (VAT) đối với hàng nhập khẩu
Liên hệ
Hotline: 0813892889
Address: 131/6 Đường số 8, P. Linh Xuân, TP. Thủ Đức, TP. Hồ Chí Minh
Email: thuytrinh@lenguyentst.com.vn
Gmail: thuytrinh10b@gmail.com
CÔNG TY TNHH GIAO NHẬN VẬN TẢI QUỐC TẾ LÊ NGUYỄN CUNG CẤP CÁC DỊCH VỤ:
> Vận chuyển hàng hóa quốc tế đường biển
> Vận chuyển hàng hóa quốc tế đường hàng không
> Vận chuyển hàng đóng ghép container, hàng kho CFS – CFS
> Dịch vụ khai báo hải quan hàng hóa xuất nhập khẩu
> Dịch vụ vận chuyển nội địa bằng xe tải, xe đầu kéo đến kho, xưởng khách hàng
> Dịch vụ xin giấy phép nhập khẩu, công bố, hợp quy, hợp chuẩn, kiểm định, kiểm tra chất lượng