FTA là gì?- Tính đến nay, Việt Nam đã ký kết và thực hiện 15 FTA đã ký kết và đang đàm phán 2 FTA khác.
Một FTA đã ký kết và đang trong thời gian phê chuẩn là Hiệp định Hợp tác kinh tế toàn diện khu vực (RCEP).
Hai FTA đang trong quá trình đàm phán bao gồm: FTA Việt Nam – Israel và FTA với Khối thương mại tự do châu u (EFTA_bao gồm 4 nước: Thụy Sỹ, Na Uy, Iceland, Liechtenstein).
Việc ký kết FTA giúp đẩy mạnh quá trình giao thương quốc tế, mang lại nhiều lợi ích cho quốc gia. Cùng Xuất nhập khẩu Lê Ánh tìm hiểu về FTA là gì? trong bài viết dưới đây.
1. FTA là gì?
FTA là hiệp ước thương mại được thương thảo giữa hai hoặc nhiều quốc gia. Từ hiệp định này, các bên sẽ đưa ra ký kết nhằm làm giảm hoặc xóa bỏ rào cản thương mại các nước tham gia.
Khi ký kết FTA, nội dung FTA thường bao gồm có những yếu tố quy định về thuế xuất nhập khẩu, hạn ngạch và lệ phí của các hàng hóa và dịch vụ có trong giao dịch FTA cho phép các nước mở rộng tiếp cận thị trường của các bên dễ dàng hơn.
Trong những năm gần đây xuất hiện FTA thế hệ mới. Đây là những hiệp định toàn diện, không chỉ bó hẹp trong thương mại và đầu tư mà có nhiều nội dung có liên quan đến thương mại như đấu thầu, môi trường, sở hữu trí tuệ, lao động,…
Từ đó, tạo môi trường kinh doanh minh bạch và cạnh tranh công bằng giữa các thành viên, trong đó, tiến độ trong cắt giảm thuế của FTA thế hệ mới cũng được thúc đẩy hơn. Đối với cơ chế giám sát của FTA thế hệ mới có yêu cầu trong thực thi chặt chẽ hơn. Ngoài ra, FTA thế hệ mới áp dụng cơ chế pháp lý mới trong giải quyết các tranh chấp phát sinh.
Một trong số FTA phải kể đến mà Việt Nam ký kết đó là Hiệp định đối tác toàn diện và tiến bộ xuyên Thái Bình Dương(CPTPP) và Hiệp định thương mại tự do Việt Nam-EU (EVFTA) do có phạm vi cam kết rộng và mức ưu đãi cao. Hai Hiệp định này được kí kết và có hiệu lực, giúp thúc đẩy mạnh mẽ sự phát triển kinh tế của Việt Nam đặc biệt là trong lĩnh vực xuất nhập khẩu, giao thương hàng hóa với nước ngoài.
2. Tác động của các FTA tới Việt Nam
Khi ký kết và có hiệu lực, các Hiệp định thương mại tự do đã giúp Việt Nam nâng cao kim ngạch xuất nhập khẩu, thu hút nhiều nguồn vốn đầu tư trực tiếp từ nước ngoài (FDI).
Sau khi gia nhập ASEAN, WTO cùng với việc ký kết và thực hiện các Hiệp định thương mại tự do với các quốc gia khác, hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam cũng có rất nhiều thay đổi trong cơ cấu hàng hóa và đặc biệt cán cân thương mại chuyển từ thâm hụt nặng sang thâm hụt nhẹ và thặng dư những năm gần đây.
Ngoại thương hàng hóa của Việt Nam còn được khẳng định qua bảng xếp hạng về giao dịch thương mại hàng hóa của Việt Nam qua các năm. Đồng thời, với sự tăng trưởng mạnh mẽ của nền kinh tế Việt Nam, Diễn đàn Kinh tế thế giới xếp hạng năng lực cạnh tranh của Việt Nam tăng lên; Ngân hàng Thế giới xếp hạng về môi trường kinh doanh của Việt Nam cũng tăng lên.
3. Các FTA mà Việt Nam đang đàm phán và ký kết
Các thông tin về các FTAs mà Việt Nam đã ký kết và đã có hiệu lực, đã ký kết nhưng chưa có hiệu lực và FTAs chưa ký kết sẽ được trình bày trong bảng dưới đây.
a. Các FTA đã kí kết và có hiệu lực:
STT | Hiệp định | Ngày kí | Nơi kí | Các quốc gia thành viên | Tình trạng hiệu lực |
1 | Khu vực mậu dịch tự do ASEAN (AFTA) | 28/01/1992 | Singapore | AFTA hiện nay bao gồm 10 nước ASEAN: Brunei, Campuchia, Indonesia, Lào, Malaysia, Myanma, Philippines, Singapore, Thái Lan, Việt Nam. | Có hiệu lực từ ngày 1/1/1993 |
2 | Khu vực mậu dịch tự do ASEAN – Trung Quốc (ACFTA) | Hiệp định khung về Hợp tác kinh tế toàn diện được ký vào ngày 04/11/2002. Hai bên tiếp tục đàm phán và ký kết : | Phnom Penh, Campuchia | ACFTA gồm 11 thành viên: 10 quốc gia thành viên của ASEAN và Trung Quốc | Có hiệu lực từ ngày 1/1/2005 |
Hiệp định về Thương mại Hàng hóa (29/11/2004) | Lào | Có hiệu lực từ tháng 7/2005 | |||
Hiệp định về Thương mại Dịch vụ (14/01/2007) | Cebu, Philippines | Có hiệu lực từ 01/07/2007 | |||
Hiệp định về Đầu tư (15/08/2009) | Bangkok, Thái Lan | Có hiệu lực từ tháng 2/2010 | |||
3 | Khu vực mậu dịch tự do ASEAN – Ấn Độ | Thoả thuận khung được ký vào 8/10/2003 | Bali -Indonesia | 11 thành viên: 10 quốc gia thành viên của ASEAN và Ấn Độ | Có hiệu lực từ ngày 1/1/2010 |
Hiệp định về thương mại hàng hóa (13/8/2009 và 24/10/2009) | Bangkok, Thái Lan và Hà Nội, Việt Nam | Có hiệu lực từ ngày 1/1/2010 | |||
Hiệp định về Đầu tư (12/11/2014) | Nay Pyi Taw, Myanmar | Có hiệu lực từ ngày 1/7/2015 | |||
Hiệp định về Dịch vụ (13/11/2014) | Nay Pyi Taw, Myanmar | Có hiệu lực từ ngày 1/7/2015 | |||
4 | Khu vực mậu dịch tự do ASEAN – Hàn Quốc (AKFTA) | Hiệp định khung về Hợp tác kinh tế toàn diện (13/12/2005) | Kuala Lumpur, Malaysia | AKFTA gồm 11 thành viên: 10 quốc gia thành viên của ASEAN và Hàn Quốc | có hiệu lực từ 01/07/2006 |
Hiệp định về Thương mại Hàng hóa ASEAN-Hàn Quốc (24/08/2006) | Kuala Lumpur, Malaysia | có hiệu lực từ 01/07/2006 | |||
Hiệp định về Thương mại Dịch vụ ASEAN-Hàn Quốc (21/11/2007) | Singapore | ||||
Hiệp định về Đầu tư ASEAN-Hàn Quốc (02/06/2009) | đảo Jeju, Hàn Quốc | ||||
5 | Đối tác kinh tế toàn diện ASEAN – Nhật Bản (AJCEP) | Tháng 4/2008 | Tất cả các quốc gia thành viên | AJCEF gồm11 thành viên: 10 quốc gia thành viên của ASEAN và Nhật Bản | Hiệp định có hiệu lực từ ngày 1/12/2008. Riêng đối với Malaysia có hiệu lực từ 1/2/2009. |
6 | Hiệp định Đối tác Kinh tế Việt Nam – Nhật Bản (VJEPA) | 25/12/2008 | Việt Nam, Nhật Bản | Có hiệu lực từ 01/10/2009. | |
7 | Khu vực mậu dịch tự do ASEAN – Úc / New Zealand (AANZFTA) | 27/02/2009 | Thái Lan | AANZFTA gồm 12 thành viên: 10 quốc gia thành viên của ASEAN và Úc, New Zealand. | Bắt đầu có hiệu lực vào 1/1/2010.Hiệp định có hiệu lực đối với tất cả các nước vào ngày 10/1/2012. |
8 | Hiệp định Thương mại Tự do Việt Nam – Chilê | 11/11/2011 | Honolulu, Hawaii, Mỹ | Việt Nam, Chi Lê | Có hiệu lực từ 01/01/2014 |
9 | Khu vực mậu dịch tự do Việt Nam – Hàn Quốc(VKFTA) | 05/05/2015 | Hà Nội, Việt Nam | Việt Nam, Hàn Quốc | Có hiệu lực từ 20/12/2015 |
10 | Liên minh kinh tế Việt Nam – Á Âu | 29/05/2015 | Kazakhstan | 6 thành viên: Việt Nam, Nga, Armenia, Belarus, Kazakhstan và Kyrgyzstan | Có hiệu lực từ 05/10/2016. |
11 | Hiệp định Thương mại Tự do ASEAN-Hồng Kông(AHKIA) | 12/11/2017 | ManilaPhilippines | AHKIA gồm 11 thành viên: 10 quốc gia thành viên của ASEAN và Hồng Kông | Dự kiến có hiệu lực sớm nhất vào ngày 01/01/2019 |
12 | Hiệp định Đối tác toàn diện và tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (CPTPP) | 08/03/2018 | SantiagoChile | CPTPP gồm 11 thành viên: Canada, Mexico, Peru, Chilê, New Zealand, Úc, Nhật Bản, Singapore, Brunei, Malaysia và Việt Nam | Ngày hiệu lực: 30/12/2018 |
13 | – Hiệp định Thương mại Tự do Việt Nam – EU (EVFTA) – Hiệp định bảo hộ đầu tư (IPA) | 30/06/2019 | Việt Nam và các nước thành viên Liên minh Châu Âu | Có hiệu lực từ 01/08/2020 | |
14 | Hiệp định Thương mại Tự do Việt Nam – Vương quốc Anh (UKVFTA) | 29/12/2020 | Vương quốc Anh | Việt Nam và Vương quốc Anh | Có hiệu lực từ 01/05/2021 |
b. Các FTA mà Việt Nam đã kí nhưng chưa có hiệu lực:
STT | Hiệp định | Ngày kí | Nơi kí | Các quốc gia thành viên | Tình trạng hiệu lực |
15 | Hiệp định Hợp tác kinh tế toàn diện khu vực (RCEP) | 15/11/2020 | Hà Nội, Việt Nam | 16 thành viên gồm: 10 quốc gia thành viên của ASEAN và Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản, Ấn Độ, Úc, New Zealand | Dự kiến có hiệu lực sớm nhất vào ngày 01/01/2022 |
C. Các FTA chưa ký kết:
STT | Hiệp định | Ngày kí | Nơi kí | Các quốc gia thành viên | Tình trạng hiệu lực |
16 | Hiệp định Thương mại Tự do Việt Nam-EFTA | Các cuộc đàm phán được bắt đầu từ tháng 05 năm 2012 | 5 thành viên gồm: Việt Nam, Thụy Sĩ, Na Uy, Iceland và Liechtenstein | Vẫn đang trong quá trình đàm phán. | |
17 | Hiệp định Thương mại Tự do Việt Nam – Israel | Các cuộc đàm phán được bắt đầu từ 02/12/2015 | Việt Nam, Israel | Vẫn đang trong quá trình đàm phán |
Mong rằng những chia sẻ từ Lê Nguyễn Logistics về FTA là gì sẽ hữu ích tới các bạn đọc.
Xem thêm: Hiệp đinh EVFTA Là Gì? Những Thông Tin Cần Biết Về Hiệp Định EVFTA
Liên hệ
Hotline/ Zalo: 0813892889
Address: 131/6 Đường số 8, P. Linh Xuân, TP. Thủ Đức, TP. Hồ Chí Minh
Email: thuytrinh@lenguyentst.com.vn
Gmail: thuytrinh10b@gmail.com
CÔNG TY TNHH GIAO NHẬN VẬN TẢI QUỐC TẾ LÊ NGUYỄN CUNG CẤP CÁC DỊCH VỤ:
> Vận chuyển hàng hóa quốc tế đường biển
> Vận chuyển hàng hóa quốc tế đường hàng không
> Vận chuyển hàng đóng ghép container, hàng kho CFS – CFS
> Dịch vụ khai báo hải quan hàng hóa xuất nhập khẩu
> Dịch vụ vận chuyển nội địa bằng xe tải, xe đầu kéo đến kho, xưởng khách hàng
> Dịch vụ xin giấy phép nhập khẩu, công bố, hợp quy, hợp chuẩn, kiểm định, kiểm tra chất lượng